Trái vả là gì ? Có ăn được hay có tác dụng không ?

Trái vả là gì?

Quả vả có tên khoa học là Ficus auriculata, là một loại cây thuộc họ dâu tằm và có họ hàng với sung. Chúng có nguồn gốc từ các quốc gia ở khu vực châu Á, phía nam Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia và cả Việt Nam.

Vả là loại cây thường xanh thân gỗ, chiều cao trung bình từ 5 - 10m, lá cây to, có hình trái xoan, có lông ở mặt dưới và răng cưa ở mép ngoài. Hoa vả thường mọc ở dưới gốc hoặc trên cành, khi già sẽ phát triển thành quả. Quả vả khi còn non sẽ xanh và có lông mịn, hình dạng giống với củ tỏi.


Càng về già, quả sẽ càng to và dẹp. Ruột quả vả có màu trắng khi còn non và chuyển sang đỏ khi chín. Chúng thường khá dễ trồng và không đòi hỏi nhiều công chăm sóc.

Cây vả thường mọc nhiều ở nơi ẩm ướt như khe suối, xuất hiện quanh năm và phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực châu Á, cụ thể là Đông Nam Á như các nước: Lào, Campuchia, Việt Nam. Tại Việt Nam, vả phân bố chủ yếu ở tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Dinh dưỡng của trái vả


Thành phần dinh dưỡng chính có trong quả vả rất đa dạng, phong phú, trung bình trong 100g vả bao gồm:
  • 1,3g protein
  • 0,3g chất béo
  • Các vitamin nhóm B như 0,085mg vitamin B1, 0,082mg vitamin B2, 0,619mg vitamin B3, 0,434mg vitamin B5, 0,106mg vitamin B6
  • 1,2g vitamin C
  • 162 mg canxi
  • 68 mg magie
  • Và các khoáng chất khác như: phốt pho, sắt, kẽm, đồng, mangan. Hơn thế nữa, các nghiên cứu cũng chỉ ra nhiều hợp chất quý hiếm có trong vả như: flavonoid, polyphenol và pectin.

Quả vả gồm những loại nào?

Dựa theo màu sắc cũng như kết cấu, người ta chia vả thành nhiều loại khác nhau nhưng phổ biến có 3 loại:

Vả muỗi


Vả muỗi

Khác với những loại vả còn lại, khi chín thường có rất nhiều muỗi bên trong. Chúng thường được sử dụng để làm các món ăn trong đó có món dưa chua ăn rất ngon.

Vả mật


Vả mật

Chúng có đặc điểm là khi chín có màu đỏ tím và thường có kích thước lớn hơn 2 loại còn lại. Khi bổ ra, bên trong chia làm 3 lớp rõ rệt, lớp ngoài cùng màu trắng, lớp giữa màu đỏ và trong cùng màu vàng có nhiều sợi tua ra như bông.

Ruột vả có màu vàng nâu, sánh như thạch, khi ăn có vị ngọt dịu. Quả vả mật còn non cũng được tận dụng làm món ăn bao gồm cả món muối dưa chua.

Vả mâm xôi


Vả mâm xôi

Sở dĩ được đặt tên như vậy là vì vả mâm xôi có cách mọc dưới gốc tương tự quả mâm xôi. Quả vả mâm xôi khi sống sẽ có vị chát và cứng, khi chín sẽ có vị ngọt. Cách phân biệt với 2 loại vả trên là lá nhỏ hơn và khấc thân ngắn hơn 2 loại còn lại.

Công dụng của trái vả

Theo nhiều nghiên cứu của y học hiện đại, trái vả có rất nhiều công dụng cho sức khỏe như:

Ngăn chặn ung thư

Chất Coumarin có trong quả vả có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc ung thư tiền liệt tuyết. Ăn vả thường xuyên còn giúp ngăn ngừa ung thư vú và một số loại ung thư khác như ung thư ruột kết trên cả hai phái.

Giảm cholesterol

Trong quả vả có chứa chất pectin hay còn gọi là chất xơ hòa tan có tác dụng giảm cholesterol. Ăn nhiều vả còn giúp giảm lượng triglyceride trong máu giúp bảo vệ sức khỏe khỏi các bệnh tim mạch hay béo phì.

Ngăn ngừa bệnh huyết áp cao và nhồi máu cơ tim

Nhờ hàm lượng kali, omega 3 và omega 6 có trong vả sẽ giúp huyết áp được duy trì ổn định và phòng được các bệnh về tim mạch một cách hiệu quả.

Giúp xương chắc khỏe

Là loại quả giàu vitamin K2, canxi và magie điều đó giúp vả có tác dụng tuyệt vời trong việc bảo vệ và làm chắc khỏe khung xương, giúp ngăn ngừa tình trạng loãng xương và tăng mật độ xương, chữ lành những chấn thương về xương khớp.

Ngoài ra, đây cũng là sự thay thế hoàn hảo cho những người bị dị ứng với sữa có cơ hội bổ sung canxi cho cơ thể.

Ngừa thiếu máu

Vả chứa nhiều sắt, là thành thành quan trọng trong việc tạo nên tế bào máu cho cơ thể. Bà bầu cũng được khuyên nên bổ sung vả vào thực đơn của mình giúp giữ tế bào hồng cầu ở mức cao.

Hỗ trợ giảm cân

Là loại quả giàu chất xơ và rất ít năng lượng, quả vả tốt cho người ăn kiêng và người có thể trạng béo phì.

Ngoài ra, lượng pectin và chất xơ trong quả vả còn giúp cải thiện hoạt động của hệ tiêu hóa, tối ưu quá trình trao đổi chất. Từ đó giúp lượng chất béo và mỡ thừa được giải phóng khỏi cơ thể dễ dàng mang đến hiệu quả giảm cân tuyệt vời.

Chống oxy hóa

Chất chống oxy hóa trong vả có tác dụng ngăn chặn gốc tự do có hại vốn là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật nguy hiểm. Đặc biệt, vả còn mang đến lợi ích bảo vệ tuyệt vời cho mắt, chống lại tình trạng thoái hóa điểm vàng (ARMD) có thể gây mù lòa.

Chữa trị tiểu đường

Lượng kali cao trong vải giúp điều hòa đường huyết, ngăn chặn bệnh tiểu đường và ngăn ngừa tình trạng mất canxi trong nước tiểu do chế độ ăn quá nhiều sodium.

Ngừa mụn trứng cá

Hàm lượng khoáng chất cao có tính kiềm của quả vả có tác dụng cân bằng độ pH trên da từ đó ngăn ngừa mụn trứng cá hiệu quả.

Những người nên/không nên sử dụng trái vả

Những người không nên sử dụng trái vả

Trẻ em: vì trong quả vả có chứa một lượng lớn đường nên khi ăn sẽ dễ gây tiêu chảy và sâu răng cho trẻ.

Người bị hạ đường huyết: là thực phẩm giúp người tiểu đường nhưng không tốt cho người có đường huyết thấp.

Người bị dị ứng với mủ cao su tự nhiên

Người mắc các bệnh về gan, thận: trong quả vả có những thành phần có hại cho những người bị các bệnh này.

Người đang sử dụng thuốc trị tiểu đường: Nếu đã dùng thuốc thì không nên ăn quả vả sẽ làm đường huyết giảm xuống quá mức.

Người chuẩn bị phẫu thuật: do tác dụng hạ đường huyết nên người trước phẫu thuật khi ăn sẽ làm bác sĩ khó kiểm soát đường huyết trong lúc phẫu thuật.

Người đang sử dụng thuốc chống đông máu: vitamin K có trong quả vả có tác dụng chống đông máu, khi người đang dùng thuốc chống đông máu ăn quả vả sẽ làm tình trạng chảy máu khó kiểm soát hơn.

Người bị bệnh gout: hàm lượng canxi cao sẽ làm ức chế quá trình đào thải acid uric.

Người có bệnh lý xương khớp: khi ăn quả vả sẽ gây cản trở hấp thụ canxi làm xương khớp trở nên yếu hơn.


Những người nên sử dụng trái vả

Ngoài những trường hợp trên thì bạn có thể hoàn toàn an tâm sử dụng trái vả nhé.

Nguồn : bachhoaxanh

Post a Comment

Mới hơn Cũ hơn